DỊCH VỤ CỦA SOSHI
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN THIẾT BỊ
Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kỹ thuật thực hiện theo quy trình nhất định ( gọi là quy trình kiểm định) nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các hình thức kiểm định an toàn
a. Kiểm định an toàn lần đầu.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
b. Kiểm định an toàn định kỳ.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
c. Kiểm định an toàn bất thường.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị.
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt.
- Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên (đối với thiết bị chịu áp lực).
- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
THÔNG TIN DỊCH VỤ
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT
VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ
STT | DANH MỤC THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH |
01 | Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC. |
02 | Nồi gia nhiệt dầu. |
03 | Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996 . |
04 | Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
05 | Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 |
06 | Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
07 | Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
08 | Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
09 | Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5 kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05 kg trở lên. |
10 | Cần trục. |
11 | Cầu trục. |
12 | Cổng trục, bán cổng trục. |
13 | Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 | Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên. |
15 | Xe tời điện chạy trên ray. |
16 | Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 | Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên. |
18 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên. |
19 | Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2 m. |
20 | Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 | Thang máy các loại. |
22 | Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 | Sàn biểu diễn di động. |
24 | Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 | Hệ thống cáp treo chở người. |
26 | Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 | Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 | Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 | Máy biến áp phòng nổ. |
30 | Động cơ điện phòng nổ. |
31 | Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 | Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 | Máy phát điện phòng nổ. |
34 | Cáp điện phòng nổ. |
35 | Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 | Máy nổ mìn điện. |
37 | Hệ thống cốp pha trượt. |
38 | Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc |
39 | Hệ thống bơm bê tông độc lập |
40 | Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực |
41 | Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
42 | Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
43 | Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
44 | Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,…) |
45 | Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm |
THÔNG TIN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Trao đổi, ký kết hợp đồng
Khảo sát thực tế (nếu có), thu thập tài liệu liên quan ( Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị)
Tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn (Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong; Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; Kiểm tra vận hành)
Xử lý kết quả kiểm định
Cấp giấy chứng nhận thiết bị đảm bảo an toàn, hóa đơn chứng từ
THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
Thực hành vận hành cần trục
Thực hành an toàn giàn giáo
Trải nghiệm rơi với dây an toàn
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
An toàn lao động là gì?
Theo khoản 2, điều 3, Luật An toàn Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 thì An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.